Newlando - Vật liệu xây dựng hoàn thiện - Thi công tận tâm, Chất lượng

Menu

Uy tín - Tận tâm

phone-icon

Giỏ hàng của tôi

Keo Epoxy MT-AB

Shop còn hàng gần bạn

Hỗ trợ khách hàng

65.000 ₫
Còn hàng
Mã sản phẩm:
MT-AB

Khuyến mãi

  • Giao hàng tận chân công trình
  • Mua gói nhân công ốp/lát Newland Care với giá ưu đãi từ 90,000 - 400,000/m2

Chi tiết

Miễn phí vận chuyển

  • Miễn phí vận chuyển: Gạch bông men, gạch thẻ ceramic, gạch kính tại Hà Nội, HCM
  • Vật tư gạch/đá: Miễn phí vận nội thành Hà Nội, HCM với đơn hàng từ 30m2
  • Với vật tư keo: Miễn phí vận chuyển đơn hàng từ 20 bao trở lên
  • Chính sách chung: Miễn phí vận chuyển với đơn hàng từ 10 triệu trở lên

Gọi  (từ 7 - 22h, cả T7, CN)

Thông số sản phẩm
Thương hiệu Epoxy
Tên sản phẩm Keo Epoxy
Mã sản phẩm MT-AB
Xuất xứ Đài Loan
Quy cách bao bì Xô 25kg, phuy 200kg, xô nhựa 7kg.
  .  Đặc điểm - Dạng xột xệt - Keo A (epoxy) màu trong - Keo B (chất đóng rắn) màu vàng mật ong. - Sau khi pha trộn keo A và keo B ta sẽ có hỗn hợp vàng lợt. - Kết dính tốt với tất cả các đối tượng được sử dụng như: gỗ, đá, kim loại, nhựa, pê tông . . . - Chịu lực tốt, kháng nhiệt, kháng nước, kháng dung môi. - Dễ sử dụng, không đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật của người sử dụng mà chỉ cần theo hướng dẫn của nhà cung cấp. - Không bị hư hỏng khi chưa pha trộn, vì vậy có thể để lâu mà không lo keo bị hư hỏng hay ảnh hưởng đến chất lượng. - Thời gian khô hoàn toàn là 4h. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, người dùng có thể điều chỉnh được thời gian đóng rắn của keo nhanh hay chậm bằng cách điều chỉnh tăng hoặc giảm tỷ lệ % giữa xúc tác và keo. - Thời gian thi công sau khi pha trộn tối đa là 1h - Cách sử dụng: Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính - Pha keo và xúc tác theo tỉ lệ 1:1, quấy đều đến khi đồng nhất màu và bôi lên bề mặt của đối tượng cần kết dính -> chờ khô và sử dụng vật dụng đã kết dính. 1.  Phần A (Epoxy resin)- Keo Epoxy - Nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá nhiều loại khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A (DGEBA) là sản phẩm của quá trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ. . Tính chất cơ lý  - Nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin - Solid Epoxy Resin - Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử của nhựa. - Do trong cấu trúc mạch phân tử Epoxy có các vòng Aromatic và liên kết ether nên nhựa Epoxy có khả năng chịu được môi trường hóa chất cao, chống ăn mòn. - Sự hiện diện của các nhóm Hydroxyl phân cực dọc theo mạch phân tử làm gia tăng khả năng bám dính trên nhiều loại bề mặt vật liệu. - Bên cạnh đó, sự quay tự do của 2 nhóm Methyl trong thành phần Bisphenol A bị ép giữa 2 vòng Aromatic mang đến cho nhựa Epoxy đặc tính vừa cứng nhưng lại mềm dẻo (flexible) - Nhựa Epoxy có khả năng tương hợp tốt với nhiều lọai nhựa khác nhau, bao gồm : UF, MF, PF, nhựa alkyd, nitrocellulose, polyester ... - Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents ..., nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 - 150 ...) - Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 - 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng. .  Tính chất hóa học - Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này. - Phản ứng giữa nhóm Epoxy với các nhóm Amino, Acid Carboxylic, Mercaptan. - Phản ứng giữa nhóm Hydroxyl với các nhóm Methylol, Anhydride, Isocyanate. - Phản ứng giữa các nhóm Epoxy với nhau (copolymerization). 2.  Phần B (Epoxy curing agents)- Đóng rắn - Có rất nhiều lọai khác nhau như : Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base, Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan, Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide ... với từng đặc tính - ứng dụng cụ thể khác nhau. - Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent - tiếng Đức = Component - tiếng Anh). - Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn ...). 3.  Đặc tính của Epoxy thành phẩm - Sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tính sau đây - Độ bền tuyệt hảo. - Độ bám dính tuyệt hảo. - Chống ăn mòn tốt. - Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt. - Chịu dầu mỡ tốt. - Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo. - Tính chất cách điện tốt. 4.  Ứng dụng của Epoxy thành phẩm - Do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp - Ứng dụng rộng rãi nhất của nhựa Epoxy là trong công nghiệp sơn phủ bảo vệ (paints & industry coatings). Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu - nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngòai khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện ... - Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội. - Ván sàn - Vật liệu composite - Đổ khuôn - Chất trám trét các khe nứt - Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông) - Tấm Laminates - Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử - Đường chạy sân vận động ...
 .  Hình ảnh sản phẩm
So sánh sản phẩm
Bạn có không có mục nào để so sánh.

Video kinh nghiệm